-
-
-
Tổng cộng:
-
Quý khách sang Việt Nam có thấy trên đường phố Việt Nam có điều gì đặc biệt không ak? |
|
Vâng, đó là đến với Việt Nam là đến với đất nước của Xe máy. |
|
Đất nước của những tiếng còi inh ỏi, ở HN và Sài Gòn thì số lượng xe máy còn đông hơn đây nhiều. |
|
Như quý khách đã biết hiện nay dân số việt nam rơi vào khoảng 92tr dân. Mà số lượng xe máy đăng kí với Bộ GTVT của VN năm 2017 là 46tr xe. Dự kiến vào năm 2020 sẽ tăng lên khoảng 60tr xe. |
|
Như vậy tính trung bình cứ 2 người dân việt nam thì sở hữu 1 chiếc xe máy. Chính vì vậy mà ở trên đường quý khách có thể dễ dàng quan sát thấy mọi người lai nhau là nhiều, 2 người trên 1 cái xe máy là nhiều phải không ạ? |
|
なぜバイクがベトナム人の間でこれほど重要な位置を占めるようになったのか。それはベトナムのインフラ事情によるところが大きい。 ベトナムではまだ電車はなく、長距離移動では列車、及び寝台バスは主な交通手段です。 電車がなければ移動手段はバスか車、バイクに限られる。 やっぱり、バイクが一番便利です。どこでも駐車できて、狭い道でも入れますので、バイクの方がいいです。 |
|
Đi ở trên đường, nếu khi thấy 1 cặp đôi lai nhau trên 1 cái xe máy thì quý vị hãy quan sát thật kỹ. |
|
Nếu mà cặp đôi đó ôm nhau thắm thiết thì đó là cặp đôi đang yêu nhau chưa kết hôn, hoặc vừa mới kết hôn. |
|
Còn nếu mà không ôm nhau thì có nghĩa là vợ chồng, kết hôn đã lâu và không thèm ôm nhau chi nữa. |
|
Ở việt nam, phụ nữ sau khi kết hôn đáng sợ lắm quý vị ak, giữ toàn bộ hầu bao của gia đình. Các ông chồng là đi làm và chỉ lén lút ăn trộm tiền của chính mình mà thôi quý vị ak, đáng thương lắm. |
|
|
|
Hiện nay, Việt Nam đang là thời đại xe máy. Tính từ những năm 2000 đổ lại đây. Và hầu hết là xe máy của Nhật. |
|
Chủ yếu là Honda, Yamaha, Suzuki, Piaggio, SYM chiếm những 97% thị phần xe máy của Việt Nam. Trong đó Honda chiếm gần 70%. Người Việt Nam rất thích xe máy của Honda. Vì giá phải chăng, bền, và khá tiết kiệm xăng. |
|
Bình thường giá của 1 chiếc xe máy Honda tại Việt nam nó rơi vào khoảng 10-20 man yên / cái, tất nhiên loại đắt 50 man 70 man vẫn có nhưng phổ biến nhất là 10,20 man. |
|
Xe máy của Piaggio Ý thì đắt hơn khoảng 30 - 40 man/ chiếc. Xe máy trung quốc tại Việt nam cũng nhiều, rơi vào khoảng 5man 7 man cũng có thể mua được rồi. |
|
Vì xe máy nhiều nên tai nạn giao thông hàng năm cũng khá nhiều. |
|
Ví dụ như năm 2016: 2017 là: 2018 là: |
|
Ở nhật bản, số người tự sát vì Stress khá nhiều, hàng năm là .... 2015 2016 2017 |
|
Ở việt nam số lượng người tự sát hàng năm rất ít, khoảng .... người |
|
So với nhật thì số lượng người tự sát ít hơn rất nhiều, nhưng ngược lại thì số lượng người chết vì tai nạn giao thông lại cao vào hàng nhất nhì thế giới. |
|
Vì số lượng người chết vì tai nạn giao thông khá nhiều nên từ ngày 15.12.2007 thì Bộ GTVT quy định bắt buộc đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe máy. Trước đây là không có phải đội mũ quý vị nha, cứ lên xe là đi thôi không cần mũ bảo hiểm. Nhưng do tai nạn quá nhiều nên mới bắt phải đội mũ Bảo hiểm khi đi xe. |
|
Nếu không đội mũ bảo hiểm sẽ phạt:
|
|
Về độ tuổi thì trên 16 tuổi được điều khiển xe 50cm3 trở xuống. Trên 18 tuổi thì được điều khiển xe 50cm3 trở lên, tất nhiên là phải đi thi bằng lái. |
|
Một cái rất là thú vị là ở Nhật không giới hạn độ tuổi lái xe phải không ak. Trước đây tôi làm tour tại Nhật thấy rất nhiều bác tài lái xe khách trên 60, trên 70 vẫn lái xe bình thường. |
|
Ở Việt nam thì lái xe Pro không được quá 60 tuổi. Riêng xe khách 30 chỗ trở lên thì nam dưới 55, còn nữ dưới 50. |
|
Đấy là về xe máy, thế còn về oto thì sao? |
|
ベトナムで自動車を買ったら、先進国の2-3倍の値段がする。 Nếu quý vị muốn biết giá xe oto ở Việt nam bao nhiêu thì quý vị chỉ cần lấy giá tại Nhật X 3 thì ra giá của Việt Nam. |
|
tại sao giá xe ở Việt nam lại cao như vậy ? |
|
ベトナムで自動車を買うときにかけられる税金、諸経費は主に4つあり ・関税 ・特別消費税 ・VAT ・登録費用 が課せられます。 |
|
ベトナムでは自動車の輸入に関税がかかる上、政府が莫大な手数料を上乗せしている。この理由はいくつかあるが、まずは自動車が増えることによって渋滞が悪化するからだ。政府は自動車の所持を奨励する一方、渋滞事情、排気ガスによる環境汚染問題を鑑みて、自動車の普及率を裏で操作している。日本で買えば新車でも150万円程度のカローラが、ベトナムでは400万円以上もするのはそういったところが主な理由だ。 |
|
なぜこれらの税金、諸経費がかかるかというと、道路の整備がまだ不十分なため、その建設費の財源に充てられるからとされています。 このため、自動車は元の値段の2倍から3倍になってしまうのです。たとえば、アメリカで22000ドルで売られているトヨタカムリをベトナムで購入すると60000ドルを払わなければなりません。 |
|
65 Hàng Bún, Hà Nội.